Phương hướng chiến lược Phát triển trường THCS Lê Hồng Phong giai đoạn 2015 - 2020
PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG TRIỀU TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG ––––––––––––––––––– Số: 114a /PHCL-THCSLHP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Hồng Phong, ngày 28 tháng 10 năm 2015 |
PHƯƠNG HƯỚNG CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG
GIAI ĐOẠN 2015 – 2020
Phương hướng chiến lược phát triển nhà trường đoạn 2015-2020 nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các nghị quyết của Hội đồng trường, các đoàn thể và toàn thể cán bộ, giáo viên, công nhân viên và học sinh nhà trường. Xây dựng và triển khai Phương hướng chiến lược của trường THCS Lê Hồng Phong là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện Nghị Quyết của chính phủ về đổi mới giáo dục phổ thông. Cùng các trường THCS xây dựng ngành giáo dục Đông Triều phát triển theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước, hội nhập với các nước trong khu vực và thế giới.
I. CÁC CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Căn cứ Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4 tháng 11 năm 2013 BCH Trung ương Đảng khóa XI về "Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế";
Căn cứ thông tư số 12/2011/TT-BGD ĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 của bộ trưởng bộ GD&ĐT ban hành điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Quy chế Công nhận trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia ban hành kèm theo Thông tư số 47/2012/QĐ-BGDĐT, ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên ban hành kèm theo Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/11/2012 của Bộ GD&ĐT;
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/ĐH ngày 13/5/2015 của Đảng bộ xã Hồng Phong về Nghị quyết Đại hội đảng bộ xã Hồng Phong lần thứ XV, nhiệm kỳ 2015-2020;
II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Khái quát chung
Trường THCS Lê Hồng phong ra đời trong công cuộc đổi mới nền giáo dục Việt Nam, đang đi trên chặng đường đầu tiên đầy thử thách khó khăn nhưng cũng có rất nhiều thuận lợi. Những kết quả mà nhà trường đạt được đã chứng minh điều đó. Nhà trường đang từng bước phát triển bền vững và ngày càng trưởng thành, đã đang và sẽ trở thành một ngôi trường có chất lượng giáo dục tốt, một địa chỉ tin cậy của cha mẹ học sinh và học sinh x· Hồng Phong.
Được sự quan tâm chỉ đạo của đảng bộ, chính quyền các cấp, của ngành GD&ĐT, các thế hệ cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh của trường đã nỗ lực phấn đấu không ngừng trong dạy và học để trở thành điểm sáng về giáo dục đào tạo của thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh. Nhà trường đã phát động, triển khai có hiệu quả các phong trào thi đua yêu nước, tăng cường kỷ cương, nền nếp, chủ động phối hợp với các lực lượng xã hội, đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, quan tâm đầu tư cơ sở vật chất, ứng dụng CNTT để nâng cao chất lượng trong công tác quản lý và giảng dạy.
Chất lượng giáo dục hàng năm có sự chuyển biến rõ rệt, tỉ lệ học sinh lên lớp trên 99,5%, tỉ lệ học sinh tốt nghiệp THCS là 100%, số lượng và chất lượng học sinh giỏi các cấp hằng năm luôn tăng lên.
Đội ngũ giáo viên, nhân viên của nhà trường vững vàng về chuyên môn nghiệp vụ, nhiệt tình tâm huyết với nghề nghiệp, có phẩm chất đạo đưc tốt, tập thể nhà trường là một khối đoàn kết luôn giúp nhau trong cuộc sống cũng như trong công việc. Tỉ lệ giáo viên đạt trình độ trên chuẩn chiếm trên 60%, số giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi các cấp hàng năm 50%, nhiều giáo viên được công nhận là chiến sĩ thi đua, được tặng thưởng giấy khen, bằng khen của các cấp.
Nhà trường luôn làm tốt công tác đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học đảm bảo phục vụ tốt cho các hoạt động giáo dục của nhà trường.
Trường THCS Lê Hồng Phong được UBND tỉnh công nhận trường đạt chuẩn quốc gia. Hàng năm, trường luôn đạt danh hiệu "Tập thể lao động tiên tiến"
Trong giai đoạn hiện nay đứng trước cơ hội và thách thức của hội nhập, nhà trường đã chủ động xây dựng môi trường giáo dục mở, thân thiện và chất lượng, với phương châm dạy thực, học thực, nói không với bệnh thành tích, đổi mới phương pháp dạy học, lấy người học làm trung tâm, nhằm tạo cơ hội điều kiện để học sinh phát huy hết tiềm năng của mình trong học tập, trở thành một ngôi trường có chất lượng giáo dục tốt, một địa chỉ tin cậy của cha mẹ học sinh.
Phương hướng chiến lược phát triển nhà trường đoạn 2015-2020 nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hội đồng trường và hoạt động của Ban Giám hiệu cũng như các đoàn thể và toàn thể cán bộ, giáo viên, công nhân viên và học sinh nhà trường. Xây dựng và triển khai Phương hướng chiến lược của trường THCS Lê Hồng Phong là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện Nghị Quyết của chính phủ về đổi mới giáo dục phổ thông. Cùng các trường THCS xây dựng ngành giáo dục Đông Triều phát triển theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước, hội nhập với các nước trong khu vực và thế giới.
2. Thực trạng
a. Đội ngũ:
- Tổng số cán bộ, giáo viên, công nhân viên nhà trường: 27;
Trong đó: BGH: 2, giáo viên: 23, nhân viên: 2.
- Trình độ chuyên môn: 100% đạt chuẩn, trên chuẩn: đạt 69,56%.
* Đánh giá chung:
Đội ngũ giáo viên cơ bản đủ theo yêu cầu, 100% có trình độ đạt chuẩn và trên chuẩn, nhiều GV có năng lực giảng dạy tốt, có ý thức trách nhiệm cao.
Tuy nhiên: Tỉ lệ giáo viên chưa cân đối giữa các bộ môn.
b. Cơ sở vật chất:
- Hệ thống phòng học, phòng bộ môn: 12 phòng học thường, 4 phòng học bộ môn được trang bị đầy đủ bàn ghế, bảng, thiết bị chiếu sáng, quạt mát, và các trang thiết bị chuyên dùng.
- Thiết bị đồ dùng dạy học:
+ Đồ dùng dạy học đảm bảo theo danh mục do bộ giáo dục quy định: Mỗi khối có 1 bộ.
+ Trang thiết bị ứng dụng CNTT trong quản lý và dạy học: Tổng cộng có 32 máy tính trong đó máy tính phục vụ học tập của học sinh là 20, phục công tác giảng dạy là 6, số máy tính phục vụ công tác quản lý, hành chính là 6 máy tính. Các phòng học được trang bị máy chiếu cố định. Có đầy đủ các trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động NGLL: Hệ thống âm thanh, loa máy,...
- Các công trình phục vụ như: Thư viện với đầy đủ tư liệu đáp ứng yêu cầu tham khảo của giáo viên và học sinh. Có đủ phòng truyến thống, phòng đoàn đội, phòng y tế, phòng làm việc của Hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng, văn phòng…. Các công trình khác: phòng bảo vệ, nhà để xe của giáo viên và học sinh, công trình vệ sinh dành riêng cho giáo viên, học sinh.
* Đánh giá chung:
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị đảm bảo phục vụ cho công tác giáo dục của nhà trường đặc biệt là đáp ứng yêu cầu việc ứng dụng CNTT trong quản lý và dạy học.
- Tuy nhiên: Phòng hội trường còn chật hẹp, thiếu phòng dành riêng cho hoạt động chuyên môn, hoạt dộng công đoàn. Một số công trình đã xuống cấp cần xây mới và sửa chữa, nâng cấp: Công trình nhà vệ sinh của học sinh, nhà để xe của học sinh. Khuôn viên trường quy hoạch chưa đồng bộ, hệ thống cây xanh còn ít.
c. Học sinh
+ Thuận lợi:
- Về ý thức đạo đức: Đa số học sinh ngoan, có ý thức chấp hành nội quy trường, lớp tốt.
- Về phong trào học tập: Đa số học sinh có ý thức học tập và khả năng tiếp thu kiến thức tốt. Nhiều gia đình quan, tâm đầu tư cho học tập của con em mình.
+ Khó khăn:
- Học sinh sống trong môi trường thị trấn công nghiệp kinh tế phát triển, các tệ nạn xã hội, trò chơi điện tử có tác động không tốt đến học sinh.
- Một bộ phận nhỏ học sinh chưa nhận thức đúng đắn về trách nhiệm học tập của chính mình, thiếu sự quan tâm của gia đình nên việc nâng chất lượng đại trà còn gặp khó khăn.
+ Chất lượng học sinh: Năm học 2014-2015
Kết quả 2 mặt giáo dục cụ thể như sau:
Hạnh kiểm + Loại tốt: 320 = 90,4% + Loại khá: 33 = 9,3% + Loại TB: 1 = 0,3% + Loại yếu: 0 | Học lực + Loại giỏi: 28 = 7,9% + Loại khá: 195 = 55,1% + Loại TB: 120 = 33,9% + Loại yếu: 11 = 3,1% |
* Kết quả xét TN HS khối 9: 92/92 - đạt tỷ lệ 100% đủ điều kiện xét TNTHCS.
* Kết quả công tác bồi dưỡng HSG:
| Tổng số |
Cấp thị xã | 8 |
Cấp tỉnh | 0 |
Chất lượng giáo dục thể chất ngày càng nâng lên, tham gia có hiệu quả các cuộc thi điền kinh, TDTT, các cuộc thi tìm hiểu có nhiều giải cao.
- Tỷ lệ lên lớp thẳng: 343/354 - 96,9 %
- Tỷ lệ thi lại: 3,1%.
- Lớp TTXS: 4/11, Lớp TT 2/11.
- Chất lượng mũi nhọn: Vượt chỉ tiêu đăng ký đầu năm.
d. Các tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường
+ Chi bộ Đảng:
Trường có 01 chi bộ Đảng với 6 Đảng viên. 100% đảng viên đều đạt "Đảng viên đủ tư cách hoàn thành tốt nhiệm vụ" trong đó có 03 "Đảng viên đủ tư cách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ". Chi bộ lãnh đạo nhà trường thực hiện đúng đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước.
+ Công tác công đoàn:
- Tổng số công đoàn viên: 27
- Công đoàn nhà trường luôn chăm lo tới đời sống, điều kiện làm việc của cán bộ giáo viên trong nhà trường, phối hợp tốt với chính quyền, chuyên môn và các đoàn thể xây dựng mối quan hệ hoạt động nhằm nâng cao chất lượng giáo dục đáp ứng với yêu cầu của ngành. Đảm bảo thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách cho cán bộ, giáo viên, công nhân viên trong nhà trường đúng quy định. Công đoàn luôn tổ chức các hoạt động tập thể
+ Đoàn thanh niên, Đội thiếu niên:
- Tổng số đoàn viên giáo viên: 07
- Tổng số đội viên: 328
Đoàn thanh niên cùng với Liên đội thiếu niên tiền phong Hồ Chi Minh của trường thực hiện tốt chương trình công tác Đội và phong trào thiếu nhi, làm tốt công tác giáo dục truyền thống đạo đức, lối sống, nề nếp trong học sinh.
+ Ban Đại diện cha mẹ học sinh
Nhà trường có Ban đại diện cha mẹ học sinh với 3 thành viên được cơ cấu đủ ở các khối lớp, các lớp đều có Ban đại diện cha mẹ học sinh với 3 thành viên/lớp. Ban đại diện cha mẹ học sinh nhà trường và Ban đại diện cha mẹ học sinh các lớp hoạt động dưới sự điều hành của Trưởng ban, có kế hoạch hoạt động hàng tháng đã được cùng thống nhất và thông qua với Ban giám hiệu và các GVCN các lớp.
+ Sự lãnh đạo, chỉ đạo của chính quyền địa phương, của ngành:
Phong trào giáo dục của nhà trường nhận được sự quan tâm đúng mức của các cấp ủy đảng, của chính quyền địa phương, của phòng Giáo dục và Đào tạo và các ban ngành đoàn thể
Đánh giá chung:
* Thuận lợi:
- Nhà trường có môi trường giáo dục tốt, các điều kiện về CSVC thuận lợi cho việc thực hiện các hoạt động giáo dục toàn diện của nhà trường đặc biệt là hệ thống CSVC để ứng dụng CNTT trong quản lý và giảng dạy.
- Đội ngũ được đào tạo chuẩn và trên chuẩn. Có nhiều giáo viên dạy giỏi các cấp. Sự đổi mới về nội dung, phương pháp giảng dạy của giáo viên đang ngày càng có tác dụng thiết thực trong hoạt động của nhà trường. Tập thể nhà trường là khối đoàn kết.
- Chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường được duy trì vững chắc trong nhiều năm qua. Tỉ lệ học sinh giỏi các cấp ngày càng cao. Đa số học sinh chăm chỉ, chuyên cần, có ý thức học tập tốt.
- Các lực lượng phối hợp luôn tạo điều kiện để nhà trường hoàn thành tốt nhiệm vụ giáo dục, đặc biệt là cha mẹ học sinh có những đóng góp hiệu quả trong việc đẩy mạnh chất lượng các hoạt động trong nhà trường.
- Được sự quan tâm của Đảng uỷ, HĐND, UBND và các Ban ngành đoàn thể trong địa phương; Được Phòng GD&ĐT Đông Triều quan tâm, chỉ đạo sâu sát về mọi mặt, động viên kịp thời, luôn tạo mọi điều kiện để nhà trường phát triển.
* Khó khăn:
- Về tổ chức quản lý của Ban giám hiệu: Việc đánh giá chất lượng chuyên môn của giáo viên đôi khi còn mang tính động viên, chưa thực chất.
- Về đội ngũ giáo viên, nhân viên: Việc thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, năng lực ứng dụng CNTT trong giảng dạy ở một số giáo viên hiệu quả chưa cao. Một bộ phận giáo viên, nhân viên chưa tự giác trong công tác tự bồi dưỡng tham gia các phong trào thi đua. Tỉ lệ giáo viên chưa cân đối giữa các bộ môn. Tay nghề giáo viên chưa đồng đều, một số mô còn thiếu giáo viên có tay nghề giỏi.
- Về học sinh: Học sinh sống trong môi trường nông thôn ít có điều kiện tiếp xúc với CNTT. Một bộ phận nhỏ học sinh chưa nhận thức đúng đắn về trách nhiệm học tập của chính mình, thiếu sự quan tâm của gia đình nên việc nâng chất lượng đại trà còn gặp khó khăn.
- Về cơ sở vật chất: Chưa đồng bộ, hiện đại. Phòng hội trường còn chật hẹp, thiếu phòng dành riêng cho hoạt động chuyên môn, hoạt động công đoàn. Một số công trình xây dựng lâu năm đã xuống cấp, quy hoạch sân trường chưa đồng bộ.
III. MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
Xây dựng trường THCS Lê Hồng Phong là trường có mô hình giáo dục hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại
1.2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu ngắn hạn: Giữ vững danh hiệu "Tập thể LĐTT"; Phấn đấu đạt danh hiệu "Tập thể LĐXS"
Mục tiêu trung hạn: Đến năm 2019, được công nhận lại "Trường chuẩn quốc gia" và Kiểm định chất lượng giáo dục đạt cấp độ 3.
Mục tiêu dài hạn: Những năm tiếp theo, Trường THCS Lê Hồng Phong phấn đấu nâng cao chất lượng HS đại trà, chất lượng HSG các cấp và có HSG cấp Quốc gia.
2. Chỉ tiêu
2.1. Chỉ tiêu chung
2.1.1. Học sinh
- Duy trì giữ vững và phát triển quy mô trường lớp: Từ 10 đến 12 lớp. Học sinh: 300 - 450 học sinh. Đạt phổ cập THCS mức độ 3.
- Chất lượng giáo dục toàn diện:
Xếp loại | Hạnh kiểm | Học lực |
Tốt (Giỏi) | 80% trở lên | 10 % trở lên |
Khá | 15 % | 35 % |
Trung bình | 5% | 50 % |
Yếu | 0% | 5% |
Lên lớp thẳng: trên 98%
Tốt nghiệp THCS: 100%
Học sinh giỏi các môn văn hóa mỗi năm: Cấp huyện (thị xã): Trên 5-10 học sinh; Cấp tỉnh: Trên 1-2 học sinh
Tuyển sinh THPT: Thi đỗ THPT công lập từ 50% trở lên.
- Chất lượng đạo đức, kỹ năng sống: Học sinh được trang bị các kỹ năng sống cơ bản, tích cực tự nguyện tham gia các hoạt động xã hội, tình nguyện.
2.1.2. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
- Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên có phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực chuyên môn tốt, chuẩn hoá về trình độ đào tạo.
- Chất lượng hàng năm:
+ Xếp loại tay nghề: Giỏi: 70% trở lên; Khá: 25%; Đạt yêu cầu: 5%
+ 100% giáo viên có phẩm chất đạo đức tốt, thực hiện tốt pháp luật.
+ Giáo viên dạy giỏi cấp cơ sở (đối với các năm có tổ chức): Trên 40%; Giáo viên dạy giỏi cấp Tỉnh (đối với các năm có tổ chức): Trên 5 %;
+ Thi đua: CSTĐ cấp cơ sở: Trên 15%; CSTĐ cấp Tỉnh: Từ 1-2 đ/c
- Trình độ chuyên môn: Có 90% trở lên cán bộ quản lý và giáo viên có trình độ Đại học trở lên, trong đó cán bộ quản lý là 100%
2.1.3. Cơ sở vật chất
CSVC được đầu tư đồng bộ theo hướng hiện đại hóa, các điều kiện học tập của học sinh và điều kiện làm việc của giáo viên được cải thiện theo hướng hiện đại. Xây dựng tạo cảnh quan nhà trường sạch, đẹp:
+ Xây dựng bổ sung phòng học, các phòng chức năng và khu hiệu bộ
+ Các phòng học được lắp đặt thiết bị ứng dụng CNTT cố định
+ Các phòng bộ môn có đủ trang thiết bị đồng bộ.
+ Phòng tin học đảm bảo đủ tỉ lệ tối thiểu 20HS/máy
+ Xây dựng môi trường sư phạm " Xanh - Sạch - Đẹp"
+ Khu giáo dục thể chất được bổ sung các hạng mục công trình phù hợp.
2.2. Mục tiêu cụ thể
2.2.1. Học sinh
- Quy mô trường lớp
Quy mô | Năm học 2015-2016 | Năm học 2016-2017 | Năm học 2017-2018 | Năm học 2018-2019 | Năm học 2019-2020 |
Số lớp | 10 | 10 | 11 | 10 | 11 |
Số học sinh | 328 | 324 | 340 | 350 | 368 |
- Chất lượng 2 mặt giáo dục
Năm học | Xếp loại học lực | Xếp loại hạnh kiểm | ||||||
Giỏi % | Khá % | T. Bình % | Yếu % | Tốt % | Khá % | T. Bình % | Yếu % | |
2015-2016 | 8,5 | 57,9 | 31,4 | 2,1 | 92,7 | 7,0 | 0,3 | 0 |
2016-2017 | 12,04 | 43,52 | 39,81 | 4,63 | 80,56 | 18,52 | 0,92 | 0 |
2017-2018 | 12,17 | 37,69 | 46,88 | 3,26 | 78,64 | 21,07 | 0,30 | 0 |
2018-2019 | 11,66 | 45,48 | 42,86 | 0,87 | 87,17 | 12,25 | 0,58 | 0 |
2019-2020 | 13,41 | 37,15 | 45,25 | 4,19 | 84,08 | 14,53 | 1,4 | 0 |
+ Học sinh giỏi các cấp:
Danh hiệu | Năm học 2015-2016 | Năm học 2016-2017 | Năm học 2017-2018 | Năm học 2018-2019 | Năm học 2019-2020 |
HS đạt giải cấp Tỉnh (HS) | 02 | 02 | 01 | 01 | 2 |
HS đạt giải cấp Thị xã (HS) | 07 | 04 | 08 | 05 | 5 |
HSG trường (%) | 8,5 | 12,04 | 12,17 | 11,66 | 13,41 |
HS tiên tiến (%) | 57,9 | 43,52 | 37,69 | 45,48 | 37,15 |
2.2.2. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
* Cán bộ quản lý:
Chức vụ | Năm học 2015-2016 | Năm học 2016-2017 | Năm học 2017-2018 | Năm học 2018-2019 | Năm học 2019-2020 |
Hiệu trưởng | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Phó hiệu trưởng | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
* Giáo viên
- Số lượng, cơ cấu:
Nộ dung | Năm học 2015-2016 | Năm học 2016-2017 | Năm học 2017-2018 | Năm học 2018-2019 | Năm học 2019-2020 |
Số lượng | 19 | 21 | 21 | 21 | 21 |
Cơ cấu |
|
|
|
|
|
Toán, Lý, CNg, | 5 | 7 | 7 | 7 | 6 |
Văn, Sử, GDCD | 4 | 6 | 6 | 6 | 6 |
Ngoại ngữ | 2 | 2 | 2 | 2 | 2 |
Sinh, Hoá, Địa | 4 | 3 | 3 | 3 | 4 |
Thể dục | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Âm nhạc | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Mĩ thuật | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
- Về trình độ chuyên môn
Trình độ | Năm học 2015-2016 | Năm học 2016-2017 | Năm học 2017-2018 | Năm học 2018-2019 | Năm học 2019-2020 |
Đạt chuẩn | 100% | 100% | 100% | 100% | 100% |
Trên chuẩn | 70% | 75% | 80% | 85% | 90% |
- Về chất lượng giáo viên:
Danh hiệu | Năm học 2015-2016 | Năm học 2016-2017 | Năm học 2017-2018 | Năm học 2018-2019 | Năm học 2019-2020 |
GVDG cấp trường | 70% | 75% | 80% | 85% | 90% |
GVDG cấp thị xã | Không tổ chức | 30% | Không tổ chức | 40% | Không tổ chức |
GVDG cấp tỉnh | Không tổ chức | Không tổ chức | Không tổ chức | 5% | Không tổ chức |
* Nhân viên và tổng phụ trách đội
Nội dung | Năm học 2015-2016 | Năm học 2016-2017 | Năm học 2017-2018 | Năm học 2018-2019 | Năm học 2019-2020 |
Số lượng | 4 | 4 | 4 | 5 | 5 |
Cơ cấu: |
|
|
|
|
|
- TPT | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
- Kế toán | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
- Văn thư - HC | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
- Thư viện | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
- Y tế | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- TBDH | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 |
2.2.3. Cơ sở vật chất.
- Đến năm 2017:
+ Phòng học, phòng làm việc, phòng phục vụ được sửa chữa nâng cấp, trang bị các thiết bị phục vụ dạy, học và làm việc đạt chuẩn.
+ Các phòng bộ môn, phòng học tin được trang bị nâng cấp theo hướng hiện đại.
+ Xây dựng lại nhà để xe học sinh.
- Đến năm 2019:
+ Xây dựng mới khu hiệu bộ và xây dựng bổ sung phòng học
+ Nâng cấp sân thể dục, hoàn thiện quy hoạch khuôn viên, vườn hoa, đáp ứng yêu cầu học tập và hoạt động ngoài giờ của học sinh.
+ Xây dựng và hoàn thiện nhà vệ sinh mới cho học sinh
- Đến năm 2020
+ Trang bị các phòng học đảm bảo theo mô hình trường học thông minh, CSVC lớp học đạt chuẩn đáp ứng yêu cầu dạy học theo chương trình đổi mới giáo dục.
+ Xây dựng môi trường sư phạm đảm bảo các tiêu chí "Xanh - Sạch - Đẹp- An toàn".
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
Tuyên truyền trong CBGV và học sinh về nội dung Phương hướng chiến lược trên mọi phương tiện thông tin, lấy ý kiến để thống nhất nhận thức và hành động của tất cả các cán bộ, nhân viên trong trường theo các nội dung của Phương hướng chiến lược. Phát huy truyền thống đoàn kết của tập thể cán bộ giáo viên, nhân viên, quyết tâm thực hiện được các mục tiêu của Phương hướng chiến lược.
Xây dựng Văn hoá Nhà trường hướng tới các giá trị cốt lõi đã nêu ở trên.
Tăng cường công tác xã hội hoá giáo dục, gắn kết có hiệu quả giữa Nhà trường với các cơ quan, đoàn thể doanh nghiệp, nhà tài trợ và cộng đồng.
1. Xây dựng mạng lưới trường lớp
Quán triệt sâu sắc và đẩy mạnh thực hiện các Chỉ thị, Nghị quyết, Chương trình hành động của các cấp chính quyền và của phòng GD&ĐT về thực hiện phổ cập giáo dục. Củng cố, duy trì chất lượng phổ cập giáo dục, xóa mù chữ. Phối hợp với các trường THCS, các trườngTiểu học, Mầm non trên địa bàn phường làm tốt công tác điều tra, thống kê, báo cáo và hoàn thiện hồ sơ phổ cập giáo dục hàng năm đúng thời gian quy định.
Thực hiện nghiêm túc công tác tuyển sinh vào lớp 6 THCS theo đúng Quy chế. Huy động 100% học sinh đã hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học vào học lớp 6, phối hợp chặt chẽ với các đoàn thể tuyên truyền vận động học sinh trong độ tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đến lớp
2. Xây dựng và phát triển đội ngũ.
Kiện toàn cơ cấu tổ chức, phân công bố trí lao động hợp lý, phát huy năng lực, sở trường của từng CBGV phù hợp với yêu cầu giảng dạy, công tác.
Thực hiện phân cấp quản lý theo hướng tăng quyền chủ động cho các tổ chuyên môn, các đoàn thể trong trường.
Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng; có phẩm chất chính trị; có năng lực chuyên môn khá giỏi; có trình độ tin học cơ bản, có phong cách sư phạm mẫu mực; đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
Quy hoạch, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ giáo viên theo hướng sử dụng tốt đội ngũ hiện có, đáp ứng được yêu cầu của công việc.
Định kỳ đánh giá chất lượng hoạt động của cán bộ giáo viên thông qua các tiêu chí về hiệu quả, đóng góp cụ thể của cán bộ giáo viên đối với sự phát triển của nhà trường. Trên cơ sở đó sẽ đề bạt, khen thưởng xứng đáng đối với những cán bộ giáo viên, nhân viên có thành tích xuất sắc.
Đầu tư có trọng điểm để phát triển đội ngũ cán bộ GV đầu đàn, cán bộ GV trẻ, có năng lực, bố trí vào các vị trí chủ chốt của nhà trường.
Tạo môi trường làm việc năng động, thi đua lành mạnh, đề cao tinh thần hợp tác và chia sẻ với những điều kiện làm việc tốt nhất để mỗi cán bộ giáo viên, nhân viên đều tự hào, muốn cống hiến và gắn kết với nhà trường.
Chú trọng bồi dưỡng nâng cao nhận thức chính trị, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ tin học và ngoại ngữ, đổi mới chỉ đạo sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn.
Thực hiện việc rà soát trình độ chuyên môn của đội ngũ ngay từ đầu năm học, báo cáo với Phòng GD&ĐT để bố trí sắp xếp để đảm bảo về số lượng, chất lượng, cân đối về cơ cấu giáo viên, nhân viên cho các môn học. Thực hiện phân công nhiệm vụ cho giáo viên trên cơ sở căn cứ vào năng lực chuyên môn và chuẩn đào tạo. Tạo điều kiện cho GV học tập nâng cao trình độ trên chuẩn.
3. Đầu tư cơ sở vật chất
Tăng cường đầu tư, nâng cấp CSVC trường lớp, các thiết bị nâng cao điều kiện học tập cho học sinh, điều kiện làm việc cho giáo viên.
Đầu tư có trọng điểm để hiện đại hoá các phòng học, các phòng học bộ môn, khu làm việc của giáo viên, khu vui chơi thể dục thể thao của học sinh …
Tiếp tục đầu tư máy tính và các thiết bị đảm bảo cho việc ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng mạng thông tin quản lý giữa giáo viên, các tổ chuyên môn với Nhà trường liên thông qua hệ thống nối mạng Internet.
Đảm bảo có đủ phòng học, bàn ghế, sân chơi, bãi tập, thiết bị thí nghiệm cơ bản phục vụ cho dạy và học.
Bảo quản tốt cơ sở vật chất hiện có, tiếp tục mua sắm trang thiết bị phục vụ cho dạy và học.
Bổ sung số đầu sách cho thư viện, đẩy mạnh hoạt động của thư viện, bố trí máy tính để hình thành thư viện điện tử.
Làm tốt công tác tham mưu với các cấp xây dựng bổ sung phòng học và khu nhà hiệu bộ của nhà trường. Phối kết hợp với các lực lượng giáo dục, làm tốt công tác xã hội hoá giáo dục nhằm nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường.
4. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện
4.1. Đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
Đổi mới đồng bộ phương pháp dạy học, hình thức tổ chức dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh.
Giáo viên thực hiện đổi mới từ khâu soạn bài, áp dụng các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực phù hợp với đặc trung bộ môn nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, rèn luyện khả năng tự học và vận dụng kiến thức, kĩ năng của học sinh theo tinh thần; tích cực vận dụng dạy học giải quyết vấn đề, các phương pháp thực hành, dạy học theo chủ đề trong các môn học; tích cực ứng dụng công nghệ thông tin phù hợp với nội dung bài học; bảo đảm cân đối giữa trang bị kiến thức, rèn luyện kĩ năng và định hướng thái độ, hành vi cho học sinh; chú ý việc tổ chức dạy học phân hoá phù hợp các đối tượng học sinh khác nhau.
Chú trọng dạy phân hóa đối tượng học sinh, thực hiện xây dựng kế hoạch bài học gắn với đối tượng cụ thể, thiết kế tiến trình dạy học thành các hoạt động học để thực hiện cả ở trên lớp và ngoài lớp học đáp ứng mục tiêu học tập của học sinh. Giáo viên chú trọng sử dụng hợp lý sách giáo khoa khi giảng bài trên lớp, sắp xếp hợp lý hoạt động của giáo viên và học sinh; tăng cường kỹ năng thực hành, vận dụng kiến thức.
Đổi mới hình thức tổ chức dạy học: Trong thiết kế và thực hiện bài dạy, cùng với việc tổ chức cho học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập ở trên lớp, giáo viên cần coi trọng giao nhiệm vụ và hướng dẫn học sinh học tập ở nhà, ở ngoài nhà trường và cộng đồng. Giáo viên chủ nhiệm phối hợp với giáo viên bộ môn tổ chức cho học sinh tham gia hoạt động nghiên cứu khoa học và tích cực tham gia Cuộc thi khoa học kĩ thuật các cấp
Khuyến khích tổ chức, thu hút học sinh tham gia các hoạt động góp phần phát triển phẩm chất và năng lực học sinh như: Thí nghiệm-thực hành; ngày hội công nghệ thông tin; ngày hội khoa học-công nghệ... trên cơ sở tự nguyện của nhà trường, cha mẹ học sinh và học sinh.
Giáo viên chú trọng rèn luyện cho học sinh phương pháp tự học, tự nghiên cứu sách giáo khoa để tiếp nhận và vận dụng kiến thức mới thông qua giải quyết nhiệm vụ học tập đặt ra trong bài học; dành nhiều thời gian trên lớp cho học sinh luyện tập, thực hành, trình bày, thảo luận, bảo vệ kết quả học tập của mình; giáo viên tổng hợp, nhận xét, đánh giá, kết luận để học sinh tiếp nhận và vận dụng. Trong giảng dạy các bộ môn văn hóa, giáo viên thực hiện tốt việc sử dụng di sản văn hóa.
4.2. Đổi mới phương pháp, hình thức kiểm tra, đánh giá
Đánh giá thực trạng để định hướng điều chỉnh hoạt động của học sinh, tạo cơ hội cho học sinh phát triển kĩ năng tự đánh giá, giúp học sinh nhận ra sự tiến bộ của mình, khuyến khích động viên việc học tập. Giúp cho giáo viên có cơ sở thực tế để nhận ra những điểm mạnh và điểm yếu của mình, tự hoàn thiện hoạt động dạy, phân đấu không ngừng nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy học.
Mỗi giáo viên xây dựng và thực hiện kế hoạch đổi mới kiểm tra đánh giá của cá nhân phù hợp với đối tượng học sinh và đặc trưng của môn học. Chú trọng đánh giá thường xuyên đối với tất cả học sinh: đánh giá qua các hoạt động trên lớp; đánh giá qua hồ sơ học tập, vở học tập; đánh giá qua việc học sinh báo cáo kết quả thực hiện một dự án học tập, nghiên cứu khoa học kĩ thuật, báo cáo kết quả thực hành, thí nghiệm; đánh giá qua bài thuyết trình (bài viết, bài trình chiếu, video…) về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
Tích cực tham gia các hoạt động chuyên môn trên trang mạng "Trường học kết nối" về đổi mới phương pháp, hình thức dạy học và kiểm tra, đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
4.3. Chú trọng giáo dục đạo đức học sinh
Thực hiện tích hợp và tổ chức các hoạt động ngoại khóa về giáo dục đạo đức. Đổi mới nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức các hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động ngoại khóa sang hướng hoạt động trải nghiệm sáng tạo gắn với thực tế của địa phương.
Đặc biệt quan tâm đối với học sinh lớp 6, nhằm giúp học sinh làm quen với chương trình, điều kiện học tập, sinh hoạt và tiếp cận phương pháp dạy học và giáo dục trong nhà trường. Luyện tập duy trì nền nếp làm vệ sinh buổi sáng, tập thể dục và sinh hoạt tập thể giữa giờ để tạo môi trường học tập gần gũi, thân thiện đối với học sinh. Tăng cường hoạt động "Tư vấn học đường".
Thực hiện giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống cho học sinh: theo Thông tư số 04/2014/TTBGDĐT ngày 28/02/2014 của Bộ GD&ĐT. Tích hợp nội dung giáo dục kỹ năng sống trong các môn học. Việc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh cần quan tâm đến: Kỹ năng phòng tránh TNTT, khả năng làm chủ bản thân, khả năng ứng xử phù hợp với những người khác và với xã hội, khả năng ứng phó tích cực trước các tình huống của cuộc sống, …
Thực hiện giáo dục pháp luật cho học sinh: Triển khai công tác giáo dục an toàn giao thông, thực hiện giáo dục phòng chống ma túy, phòng chống tội phạm và tác hại của trò chơi trực tuyến có nội dung bạo lực và không lành mạnh đối với học sinh thông qua lồng ghép giảng dạy các bộ môn văn hóa và hoạt động NGLL.
Quản lý, ngăn chặn kịp thời và giải quyết triệt để mâu thuẫn của học sinh dẫn đến đánh nhau gây mất trật tự và ảnh hưởng đến thân thể, tính mạng học sinh, trật tự an ninh trong trường học. Tăng cường các biện pháp phòng chống bạo lực học đường, tệ nạn xã hội.
Nâng cao hiệu quả giáo dục đạo đức, pháp luật thông qua hoạt động công tác chủ nhiệm lớp
Tiếp tục thực hiện phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực" gắn với các phong trào thi đua của trường, của lớp như: Xây dựng lớp học xanh, sạch, đẹp.
4.4. Huy động mọi nguồn lực xã hội vào hoạt động giáo dục
- Nguồn nhân lực: Huy động các tổ chức, cá nhân đặc biệt là Cha mẹ học sinh tích cực tham gia tích cực vào các hoạt động giáo dục của nhà trường như:
+ Phối hợp với công an phường hỗ trợ nhà trường bảo vệ an ninh trật tự, kết hợp giáo dục học sinh cá biệt.
+ Các đơn vị khu phố phối hợp với nhà trường trong việc quản lý học sinh ở địa phương, thực hiện công tác phổ cập giáo dục.
+ CMHS phối hợp chặt chẽ với GVCN, với nhà trường tổ chức tuyên truyền công tác giáo dục, hỗ trợ nhà trường tổ chức các hoạt động giáo dục toàn diện, quản lý học sinh và xây dựng môi trường giáo dục.
- Nguồn lực tài chính: Sử dụng có hiệu quả nguồn ngân sách Nhà nước; Phối hợp quản lý sử dụng các nguồn thu dịch vụ, nguồn xã hội hóa đảm bảo đúng nguyên tắc tài chính, ưu tiên đầu tư, nâng cấp các điều kiện làm việc của giáo viên và học tập của học sinh.
- Nguồn lực vật chất: Khai thác, sử dung và bảo quản hiệu quả CSVC, trang thiết bị đồ dùng dạy học.
5. Chương trình truyền thông, phát triển và quảng bá thương hiệu
- Khai thác có hiệu quả website của trường, phát huy hiệu quả chương trình tuyên truyền thông qua chào cờ và các hoạt động ngoại khóa, NGLL. Cung cấp các thông tin về hoạt động giáo dục của trường tới nhân dân; chính quyền địa phương, cha mẹ học sinh…
- Khuyến khích cán bộ giáo viên tham gia tích cực vào các sự kiện, các hoạt động của cộng đồng và ngành.
- Xây dựng thương hiệu và tín nhiệm của xã hội đối với nhà trường. Lấy chất lượng giáo dục, đặc biệt là chất lượng học sinh giỏi và chất lượng tuyển sinh vào lớp 10 THPT là uy tín, danh dự của nhà trường.
- Phát huy truyền thống Nhà trường, nêu cao tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của Nhà trường.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phổ biến Phương hướng chiến lược
Phương hướng chiến lược được báo cáo tới cơ quan chủ quản, tới lãnh đạo Đảng, chính quyền địa phương; phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ giáo viên, nhân viên, học sinh, CMHS nhà trường và các tổ chức cá nhân quan tâm đến nhà trường.
2. Tổ chức
Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Phương hướng chiến lược, gồm các thành viên đại diện cấp ủy chi bộ, Hiệu trưởng, Chủ tịch công đoàn, Phó hiệu trưởng, Tổ trưởng chuyên môn, Tổng phụ trách đội, Bí thư đoàn, đại diện thanh tra nhân dân và đại diện cha mẹ học sinh.
Ban chỉ đạo chịu trách nhiệm điều phối quá trình triển khai và thực hiện Phương hướng chiến lược. Đánh giá, sơ kết, điều chỉnh Phương hướng chiến lược sau từng giai đoạn sát với tình hình thực tế của nhà trường.
3. Lộ trình thực hiện Phương hướng chiến lược
- Giai đoạn 1: Từ năm 2015 - 2018
- Giai đoạn 2: Từ năm 2018 - 2020
4. Phân công trách nhiệm
4.1. Đối với Hiệu trưởng
Tổ chức triển khai thực hiện Phương hướng chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên, NV nhà trường. Thành lập Ban kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học.
Chỉ đạo xây dựng và phê duyệt lộ trình cụ thể thực hiện Phương hướng chiến lược chung cho toàn trường.
Tổ chức đánh giá thực hiện kế hoạch hành động hàng năm của toàn trường và thực hiện Phương hướng chiến lược của toàn trường theo từng giai đoạn phát triển.
4.2. Đối với các Phó hiệu trưởng
Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để thực hiện.
4.3. Đối với tổ trưởng chuyên môn
Tổ chức thực hiện, kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
Xây dựng kế hoạch thực hiện của tổ nêu rõ mục tiêu cần đạt, kết quả, hiệu quả, tác động, thời gian thực hiện, các nguồn lực thực hiện, người chịu trách nhiệm.
Tổ chức và phân công thực hiện hợp lý cho các bộ phận, cá nhân phù hợp với trách nhiệm, quyền hạn.
4.4. Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, nhân viên
Căn cứ Phương hướng chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học.
Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kỳ, năm học.
Đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
4.5. Đối với học sinh:
Không ngừng phấn đấu học tập, tích cực tham gia hoạt động để sau khi tốt nghiệp THCS có kiến thức, kỹ năng cần thiết đáp ứng yêu cầu xã hội, tiếp tục học trung học phổ thông hoặc học nghề.
Ra sức rèn luyện đạo đức, rèn luyện kĩ năng sống để trở thành những công dân tốt.
4.6. Các tổ chức đoàn thể trong trường
Hàng năm xây dựng chương trình hành động thực hiện các nội dung liên quan trong vấn đề thực hiện Phương hướng chiến lược phát triển nhà trường.
Tuyên truyền, vận động mọi thành viên của tổ chức mình thực hiện tốt các nội dung và giải pháp trên, tham mưu, góp ý với nhà trường điều chỉnh, bổ sung những nội dung phù hợp để có thể thực hiện tốt Phương hướng chiến lược phát triển nhà trường.
4.7. Ban đại diên cha mẹ học sinh
Cùng với nhà trường tuyên truyền vận động các cha mẹ học sinh thực hiện một số mục tiêu của Phương hướng chiến lược.
Phối hợp chặt chẽ với nhà trường trong việc giáo dục học sinh.
Phương hướng chiến lược nhằm định hướng cho quá trình xây dựng và phát triển nhà trường trong thời gian 5 năm tới, giúp cho nhà trường có sự điều chỉnh hợp lý trong kế hoạch thực hiện nhiệm vụ hàng năm. Phương hướng chiến lược cũng thể hiện sự quyết tâm của toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh nhà trường trong việc xây dựng nhà trường luôn xứng đáng với niềm tin của nhân dân, học sinh đáp ứng ngày một tốt hơn các yêu cầu trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước./.
Nơi nhận: - Phòng GD&ĐT Đông Triều; - UBND xã Hồng Phong; - Các tổ CM, bộ phận nhà trường; - Các thành viên nhà trường; - Ban đại diện CMHS nhà trường; - Lưu: NT.
| HIỆU TRƯỞNG
(Đã ký)
Phạm Văn Thịnh |
- Công khai tài chính năm học 2015 - 2016
- Công khai hóa nhà trường năm học 2015 - 2016
- BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2014-2015
- kết quả báo cáo học lực và hạnh kiểm cả năm 2014-2015
- bao cao hạnh kiểm và học lưc hoc ki 2 nam 2014-2015
- Lịch trực các ngày nghỉ lễ 30/4 - 01/05/2015
- ảnh trường THCS Lê Hồng Phong
- Chưong trình công tác tháng 4/2015
- Phân công trực tết 2015
- BẢNG PHÂN CÔNG CHUYÊN MÔN HỌC KÌ II NĂM HỌC 2014 - 2015
- DANH SÁCH CB, GIÁO VIÊN - NHÂN VIÊN NHÀ TRƯỜNG NĂM HỌC 2014 - 2015
- Chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục phổ thông, năm học 2014 - 2015
- KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN NĂM 2014 - 2015
- Thời Khóa Biểu năm học 2014 - 2015
- Thời khóa biểu